Trang chủ Blog Mỹ

Những loại chi phí về visa Mỹ mà bạn cần biết trước khi tiến hành làm

Visata

24-03-2020 3154

Chi phí visa Mỹ là lệ phí thanh toán một lần và không thể hoàn trả. Hơn hết loại phí này bạn không thể sang tên cho người khác (tức chuyển nhượng). Sau khi tiến hành thanh toán các loại phí visa, bạn sẽ nhận được tờ giấy biên nhận.


 

Bạn đang có dự định đến Mỹ, làm việc/học tập/tác nghiệp,.. nhưng lại băn khoăn không biết chi phí visa Mỹ như thế nào, hết bao nhiêu? Đừng lo, bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn ngay, đừng lo lắng nhé!

Xem thêm: Hồ sơ đầy đủ, cập nhật của visa Mỹ bạn cần biết

Một số lưu ý về thủ tục nộp lệ phí 


 

Chi phí visa Mỹ là lệ phí thanh toán một lần và không thể hoàn trả. Hơn hết loại phí này bạn không thể sang tên cho người khác (tức chuyển nhượng). Sau khi tiến hành thanh toán các loại phí visa, bạn sẽ nhận được tờ giấy biên nhận. 

Trong vòng một năm (kể từ ngày thanh toán). Bất kỳ lúc nào, bạn cũng có thể đặt lịch hẹn phỏng vấn với Lãnh sự quán hoặc Đại sứ quán của Mỹ. Nếu quá hạn mà bạn vẫn chưa được phỏng vấn, thì tờ biên nhận này sẽ hết hiệu lực. Bạn phải nộp một lần nữa các khoản phí lại từ đầu.

Tuy rằng, bạn có thể đặt lịch phỏng vấn bất kỳ nhưng chỉ có giới hạn tối đa 3 lần.

 Lưu ý, bạn tạo cuộc hẹn phỏng vấn, nhưng gặp vấn đề không thể đến. Cuộc hẹn phải hủy, trường hợp này bạn phải đợi 90 ngày tiếp theo ngày tạo cuộc hẹn mới.

Ngoài ra, chi phí xin bổ sung sẽ thanh toán trực tiếp cho Trung tâm Thị Thực Quốc gia, Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Mỹ hoặc cho Bộ An ninh Nội địa.

Các loại chi phí về Visa Mỹ năm 2020


 

 Một đơn xin Visa Mỹ không định cư chi phí dao động đến 160$. Các loại thị thực này đã gồm sinh viên và trao đổi, du lịch, làm việc.

 Còn về thị thực bên giấy bảo lãnh, ví dụ thị thực công tác và tôn giáo. Mức phí dao động đến  190$.

Đối với mức phí của Visa Mỹ loại K là 265$ còn đối với loại E là 205$.

Dưới đây là bảng cung cấp danh sách chi tiết hơn về chi phí các loại Thị thực / Visa.  

 

Tỷ giá 

23.205,50 VND= 1 USD

 

 

Sắp xếp theo Chi phí:

 

Lệ phí tiền Mỹ( $)

Lệ phí tiền Việt (đồng)

Loại Thị Thực

Ghi chú

$160

3840000.00

B

Du Lịch/ Việc Làm

$160

3840000.00

C-1

Quá cảnh tại sân bay

$160

3840000.00

D

Đoàn bay/ Thủy thủ

$160

3840000.00

F

Du học 

$160

3840000.00

I

Truyền thông

$160

3840000.00

J

Khách Trao đổi

$160

3840000.00

M

Học nghề

$160

3840000.00

T

Buôn người (Nạn Nhân)

$160

3840000.00

TN/TD

Nghiên cứu NAFTA

$160

3840000.00

U

Các hoạt động phạm tội (Nạn nhân)

$190

4560000.00

CW

Dạng chuyển tiếp công nhân CNMI

$190

4560000.00

H

Làm thời vụ/ Học tập ngắn hạn

$190

4560000.00

L

Nhân viên Luân chuyển trong Công ty

$190

4560000.00

O

Người có Năng lực Đặc biệt

$190

4560000.00

P

Vận động viên. Nghệ sĩ & Giới giải trí

$190

4560000.00

Q

Lĩnh vực văn hóa

$190

4560000.00

R

Hoạt động tôn giáo

$265

6360000.00

K

Dạng theo vợ (chồng), hôn thê của người có quốc tịch Hoa Kỳ

$205

4920000.00

E

Người đầu tư kinh tế

 

 

 Sắp xếp theo Loại Thị Thực

 

Loại Thị Thực

Mô tả

Lệ phí (đô-la Mỹ)

Lệ phí (Việt Nam đồng)

B

Du Lịch/ Việc Làm

$160

3840000.00

C-1

Quá cảnh tại sân bay

$160

3840000.00

CW

Dạng chuyển tiếp công nhân CNMI

$190

4560000.00

D

Đoàn bay/ Thủy thủ

$160

3840000.00

E

Người đầu tư kinh tế

$205

4920000.00

F

Du học (học tập)

$160

3840000.00

H

Làm thời vụ/ Học tập ngắn hạn

$190

4560000.00

I

Truyền thông

$160

3840000.00

J

Khách Trao đổi

$160

3840000.00

K

Dạng theo vợ (chồng), hôn thê của người có quốc tịch Hoa Kỳ

$265

6360000.00

L

Nhân viên Luân chuyển trong Công ty

$190

4560000.00

M

Dạng học nghề

$160

3840000.00

O

Người có Năng lực Đặc biệt

$190

4560000.00

P

Người làm nghệ thuật

Vận động viên

$190

4560000.00

Q

Ngoại giao văn hóa

$190

4560000.00

R

Nhân viên hoạt động Tôn giáo

$190

4560000.00

T

Buôn người (Nạn Nhân)

$160

3840000.00

U

Các hoạt động tối phạm ( nạn nhân)

$160

3840000.00

TN/TD

Nghiên cứu NAFTA

$160

3840000.00

 

 

Các loại Thị thực / Visa và Điều kiện Không cần Lệ phí

 

 

Những khách xin thị thực loại A, G, C-2, C-3, NATO và ngoại giao 

  • Khách có thị thực loại J đồng thời đang tham gia vào một số chương trình tại Mỹ. Ví dụ: giao lưu nghệ thuật, văn hóa hoặc giáo dục do Chính phủ Mỹ tài trợ diện chính thức
  • Hỗ trợ thị thực đã cấp trong vòng một năm vì những lý do không đến từ khách xin thị thực: thị thực dán không đúng cách hoặc cần chỉnh sửa 
  • Sẽ được miễn lệ phí theo thỏa thuận quốc tế. Nếu các thành viên và nhân viên của phái đoàn  tới Trụ sở của Liên hợp quốc, và được Đại hội đồng Liên hợp quốc công nhận (bao gồm cả gia đình của họ)
  • Xin thị thực nhằm mục đích đi từ thiện tại Mỹ
  • Nhân viên của Chính phủ Mỹ đi công tác
  • Thân nhân (bố, mẹ, anh, chị, em, vợ, chồng, con,..) nhân viên Chính phủ Mỹ đã bị giết trong lúc đang làm nhiệm vụ. Họ đến dự đám tang hoặc lễ an táng của nhân viên này
  • Thân nhân (bố, mẹ, anh, chị, em, vợ, chồng, con,..) nhân viên Chính phủ Mỹ đã bị thương trong lúc đang làm nhiệm vụ. Họ đến thăm và chăm soc nhân viên này.

 

Lệ phí Cấp Thị Thực Không định cư ("Tương hỗ")

 

 

 

 

Thị thực từ các quốc gia nhất định, sau khi được duyệt đơn sẽ phải chi trả một khoản. 

Nước Mỹ, luôn cố gắng bỏ qua phần phí cấp thị thực.  Nhưng, có một chính phủ nào đó áp dụng khoản phí này với công dân Mỹ. Thì Mỹ cũng sẽ áp dụng một loại chính sách tên gọi là “tương hỗ” (là loại phí mà quốc gia khác áp dụng đối với công dân Mỹ, với loại thị thực tương tự).

Trường hợp đối với Lệ phí SEVIS

 SEVIS là một hệ thống theo dõi Sinh viên đến học tập và Khách Trao đổi. Hệ thống này là hệ thống trực tuyến nhằm kiểm tra hoạt động của những người có thị thực J, M và F (bao gồm cả thành viên trong gia đình). Thời gian tính từ khi có giấy tờ thị thực đầu tiên đến kết thúc khóa học hoặc chương trình trao đổi.

Cần lưu rằng:

  • Thông tin của bạn đã được cập nhập và xác minh vào hệ thống SEVIS. 
  • Bạn cần đóng phí để duy trì tình trạng thông tin của mình trên hệ thống
  • Mẫu đơn I-20 lệ phí hệ thống là 200$, mẫu đơn DS-2019 là 180$.
  • Bạn sẽ được cấp các giấy tờ thanh toán trước khi được cấp thị thực.

Trường hợp đối với Lệ phí SEVIS

Trường hợp không phải trả lệ phí cho hệ thống SEVIS là khách theo chương trình của Chính phủ Mỹ. Đó là các chương trình có mã G-1, G-2, G-3, G-7.

Chi phí visa Mỹ với mục đích phát hiện và ngăn chặn gian lận các trường hợp xấu sẽ gồm phí xin thị thực Blanket L. Với những trường hợp lần đầu xin thị thực (diện Blanket L-1), sẽ phải đóng lệ phí này. Với mức thu phí lên tới 500 Đô-la Mỹ. Có thể đóng mức phí này bằng tiền Việt, Đô La Mỹ. Hoặc sử dụng thẻ tín dụng vào quầy thu ngân tại Lãnh sự quán vào ngày đến phỏng vấn.  

Bên cạnh đó, trường hợp theo Blanket L-1 còn phải đóng thêm khoản phí an ninh US$4,500. Đây là theo quy định của Luật Ngân sách tổng hợp. Trong trường hợp công ty bảo lãnh có trên 50 nhân viên ở Hoa Kỳ. Thêm 50 phần trăm số nhân viên đó theo thị thực diện H-1B hoặc L. Có thể đóng mức phí này bằng tiền Việt, Đô La Mỹ. Hoặc sử dụng thẻ tín dụng vào quầy thu ngân tại Lãnh sự quán vào ngày đến phỏng vấn. 

Khoản phí chỉ thanh toán một lần duy nhất (miễn hoàn lại) và không áp dụng cho người thuộc diện L-2.

 

Vậy là câu hỏi chi phí Visa Mỹ như thế nào, có khó không, đã được giải đáp. Mong rằng qua bài viết này, các bạn đã tìm được những thông tin bổ ích. Chúc bạn thành công!

 

Nguồn tham khảo:

- Visata -

Dịch vụ làm visa Quốc tế bao đậu

Liên hệ tư vấn miễn phí

Hotline: 0915978168

 

BÌNH LUẬN

TIỆN ÍCH CƠ BẢN BAO ĐẬU NHÓM (>= 3 người)
Đánh giá hồ sơ
Điền đơn
Dịch thuật
Sắp xếp hồ sơ
Đặt lịch hẹn
Khắc phục hồ sơ yếu

Phí

499.000 VNĐ 499.000 VNĐ + 149$ 499.000 VNĐ + 99$
Chưa bao gồm phí dịch thuật, bảo hiểm du lịch,
phí lãnh sự, phí khám sức khỏe

Lợi ích gói cơ bản

_ Tiết kiệm thời gian: tìm hiểu thông tin quy trình, điền đơn, đi dịch thuật

_ Đảm bảo không sai sót hồ sơ

_ Không mất thời gian xếp hàng chờ đợi

_ Tránh phát sinh chi phí do làm sai

Gói bao đậu

_ Chỉ mất phí dịch vụ nếu được cấp Visa

_ Không thu phí cọc

Đơn vị chủ quản: Công Ty Cổ Phần Du Học IMM. Copyright 2021 VISATA | All Rights Reserved